Bê tông tươi đóng vai trò then chốt trong ngành xây dựng hiện đại, nhờ vào khả năng thích ứng đa dạng và chất lượng ổn định. Sự phổ biến của bê tông tươi chất lượng cao không chỉ đến từ tính linh hoạt trong ứng dụng mà còn bởi tính đồng nhất cao, đảm bảo độ bền và an toàn cho các công trình xây dựng. Để chọn được loại bê tông tươi phù hợp cho công trình, việc hiểu rõ phân loại và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bê tông là rất cần thiết. Trong bài viết này, Bê Tông Hải Dương sẽ giải đáp chi tiết về cách phân loại bê tông tươi và những yếu tố quyết định chất lượng của nó.
1. Tiêu chuẩn phân loại theo mác bê tông tươi
Theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành của Việt Nam (TCVN 3105:1993, TCVN 4453:1995), mẫu dùng để đo cường độ là một mẫu bê tông hình lập phương có kích thước 150 mm × 150 mm × 150 mm, được dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn quy định trong TCVN 3105:1993, trong thời gian 28 ngày sau khi bê tông ninh kết. Sau đó được đưa vào máy nén để đo ứng suất nén phá hủy mẫu (qua đó xác định được cường độ chịu nén của bê tông), đơn vị tính bằng MPa (N/mm²) hoặc daN/cm² (kg/cm²).
Theo quy định về kết cấu xây dựng thì bê tông phải chịu được nhiều tác động khác nhau: chịu nén, uốn, kéo, trượt, trong đó chịu nén là ưu thế lớn nhất của bê tông. Do đó, người ta thường lấy cường độ chịu nén là chỉ tiêu đặc trưng để đánh giá chất lượng bê tông, gọi là mác bê tông.
Tìm hiểu thêm bài viết “Bê tông tươi là gì?“
2. Phân loại bê tông tươi
Bê tông tươi sẽ đươc phân loại dựa theo mác bê tông. Mác bê tông là đơn vị chỉ cường độ chịu nén của những mẫu bê tông hình lập phương có kích thước 15x15x15cm và được bảo trì trong điều kiện tiêu chuẩn suốt 28 ngày. Chúng có đơn vị tính là kg/cm2. Mác bê tông được phân thành nhiều loại từ 100, 150, 200, 250, 300, 400, 500 và 600. Khi nói rằng mác bê tông 200 chính là nói tới ứng suất nén phá hủy của mẫu bê tông kích thước tiêu chuẩn, được dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn, được nén ở tuổi 28 ngày, đạt 200 kG/cm². Còn cường độ chịu nén tính toán của bê tông mác 200 chỉ là 90 kG/cm² (được lấy để tính toán thiết kế kết cấu bê tông theo trạng thái giới hạn thứ nhất). Ngày nay với công nghệ phát triển người ta có thể chế tạo bê tông có cường độ rất cao lên đến 1000kg/cm².
LOẠI BÊ TÔNG | XI MĂNG(KG) | CÁT VÀNG(M3) | ĐÁ(M3) | NƯỚC( LÍT) |
Bê tông tươi mác 100( Đá 4X6) | 200 | 0.531 | 0.936 | 170 |
Bê tông tươi mác 150( Đá 4X6) | 257.5 | 0.513 | 0.922 | 170 |
Bê tông tươi mác 150( Đá 1X2) | 288 | 10.505 | 0.9132 | 189.6 |
Bê tông tươi mác 200( Đá 1X2) | 350 | 0.48 | 0.899 | 189.6 |
Bê tông tươi mác 250( Đá 1X2) | 415 | 0.45 | 0.9 | 189.6 |
Bê tông tươi mác 300 Đá 1X2 | 450 | 0.45 | 0.887 | 178.4 |
Bê tông tươi mác 150 Đá 2X4 | 272 | 0.5084 | 0.913 | 180 |
Bê tông tươi mác 200 Đá 2X4 | 330 | 0.482 | 0.913 | 180 |
Bê tông tươi mác 250 Đá 2X4 | 393 | 0.4633 | 0.913 | 180 |
Bê tông tươi mác 300 Đá 2X4 | 466 | 0.4243 | 0.87 | 184.5 |
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bê tông tươi
3.1. Chất lượng nguyên liệu
- Xi măng: Loại xi măng và chất lượng xi măng ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ và độ bền của bê tông.
- Cát và đá dăm: Cát phải sạch, đá dăm phải đảm bảo kích thước đồng đều, không lẫn tạp chất.
- Nước: Nước sử dụng phải sạch, không chứa tạp chất hữu cơ hay hóa học gây hại cho quá trình đông kết của bê tông.
- Phụ gia: Các loại phụ gia phải được lựa chọn và sử dụng đúng liều lượng để cải thiện các tính chất mong muốn của bê tông như độ bền, độ dẻo, và khả năng chống thấm.
Tham khảo bài viết “Quy trình sản xuất bê tông tươi“
3.2. Tỷ lệ trộn nguyên liệu
- Tỷ lệ xi măng/cát/đá: Tỷ lệ này phải được tính toán chính xác để đảm bảo tính chất cơ học và khả năng làm việc của bê tông.
- Tỷ lệ nước/xi măng (w/c ratio): Tỷ lệ này quyết định độ dẻo và cường độ của bê tông. Quá nhiều nước sẽ làm giảm cường độ, quá ít nước sẽ làm giảm tính làm việc.
3.3. Quá trình trộn
- Thời gian trộn: Thời gian trộn phải đủ để các thành phần được phân bố đều nhưng không quá lâu để tránh phân tầng.
- Công nghệ trộn: Sử dụng máy trộn hiện đại và quy trình kiểm soát chặt chẽ giúp đảm bảo hỗn hợp bê tông đồng nhất.
3.4. Điều kiện vận chuyển
- Thời gian vận chuyển: Thời gian từ khi trộn đến khi đổ không nên quá dài để tránh bê tông bị đông kết sớm.
- Phương tiện vận chuyển: Xe trộn bê tông phải đảm bảo luôn quay trong suốt quá trình vận chuyển để giữ hỗn hợp đồng nhất.
3.5. Quá trình đổ bê tông
- Kỹ thuật đổ: Đổ bê tông phải được thực hiện theo đúng kỹ thuật để tránh phân tầng, đảm bảo bê tông bám chắc vào cốt thép và khuôn.
- Nén chặt: Sử dụng các công cụ đầm rung để loại bỏ bọt khí và đảm bảo mật độ bê tông.
3.6. Bảo dưỡng bê tông
- Bảo dưỡng ẩm: Phun nước và che chắn bề mặt bê tông để giữ ẩm, ngăn ngừa nứt nẻ do co ngót.
- Thời gian bảo dưỡng: Thời gian bảo dưỡng tối thiểu là 7 ngày, có thể kéo dài hơn tùy thuộc vào loại bê tông và điều kiện thời tiết.
3.7. Điều kiện thời tiết
- Nhiệt độ: Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều ảnh hưởng đến quá trình đông kết và cường độ của bê tông.
- Độ ẩm: Độ ẩm không khí cũng ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi nước và quá trình bảo dưỡng bê tông.
Kết Luận
Việc phân loại bê tông tươi và hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của nó là bước quan trọng trong quá trình xây dựng. Bê tông tươi cần được lựa chọn và sử dụng đúng loại, đúng cách để đảm bảo công trình đạt chất lượng cao nhất. Bằng cách kiểm soát chặt chẽ từ khâu chuẩn bị nguyên liệu, trộn, vận chuyển, đến đổ và bảo dưỡng, bạn có thể đảm bảo bê tông tươi đạt chuẩn, mang lại sự bền vững và an toàn cho công trình của mình.
Nếu bạn đang tìm kiếm một nhà cung cấp bê tông tươi uy tín tại Hải Dương, hãy liên hệ ngay với chúng tôi – Công ty TNHH bê tông xây dựng Phúc Tiến cơ sở Hải Dương. Chúng tôi đảm bảo chất lượng bê tông tươi sẽ là tốt nhất, giúp công trình của bạn bền vững và an toàn theo thời gian.
CÔNG TY TNHH BÊ TÔNG XÂY DỰNG PHÚC TIẾN – NHÀ SẢN XUẤT BÊ TÔNG ĐỨNG ĐẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG
Hotline: 0931.590.625
Email: betongphuctien@gmail.com
Cơ sở Hải Dương: Cẩm Thượng, Bình Hàn, Hải Dương
Cơ sở Hải Phòng: An Hồng, An Dương, Hải Phòng
Cơ sở Bắc Ninh: Cụm công nghiệp Hạp Lĩnh, Hạp Lĩnh, Bắc Ninh